GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Ngày soạn:
....................................
Ngày dạy: Lớp:
.........ngày..........tháng................năm..........
Lớp:
.....................ngày..........tháng................năm.................
Lớp:
.....................ngày..........tháng................năm.................
Tiết 3. Tiếng việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. MỤC TIÊU
1. KiÕn thøc: Giúp HS: - Nắm được kiến thức cơ bản về
hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp (NTGT) như
nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về
hai quá trình trong HĐGT.
2. Kĩ năng: - Biết xác định các NTGT trong
một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích,
lĩnh hội khi giao tiếp.
3. Thái độ: - Có thái độ và hành vi phù hợp
trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Gi¸o viªn: - S¸ch g¸o khoa,s¸ch gi¸o viªn và một số tài liệu tham khảo khác.
2. Häc
sinh: §äc vµ chuÈn bÞ bµi theo hÖ thèng c©u hái SGK.
III.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động 1:(5phút)
1. Kiểm
tra bài cũ:(5phút)
CÂU HỎI:1. Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nền văn học Việt Nam?
2. Giữa văn học trung đại và văn học hiện
đại có những điểm gì khác nhau?
3.Con người Việt Nam trong văn học được
thể hiện qua những mối quan hệ nào?
Chọn và phân tích một trong các mối
quan hệ đó?
ĐÁP ÁN:
2. Điểm khác biệt của văn học trung đại với hiện đại : Tác
giả, đời sống văn học, thể lọai, thi pháp.
3. - Xây dựng xã hội tốt
đẹp.
+ Ước mơ xã hội công bằng
+ Ước mơ nhân dân sống
hạnh phúc.
+
Lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
Tên
học sinh trả lời: 1.
Tên:..........................................Lớp:................Điểm:..................
2.
Tên:..........................................Lớp:................Điểm:...................
3.
Tên:..........................................Lớp:................Điểm:...................
2. Nội dung bài mới:
Vào bài: Trong cuéc sèng h»ng ngµy,con ngêi giao tiÕp víi nhau b»ng ph¬ng tiÖn v«
cïng quan träng.§ã lµ ng«n ng÷. kh«ng cã ng«n ng÷ th× kh«ng thÓ cã kÕt qu¶ cao
cña bÊt cø hoµn c¶nh giao tiÕp nµo. Bëi v× giao tiÕp lu«n lu«n phô thuéc vµo
hoµn c¶nh vµ nh©n vËt giao tiÕp. §Ó thÊy ®îc ®iÒu ®ã,chóng ta cïng t×m hiÓu
bµi ho¹t ®éng giao tiÕp b»ng ng«n ng÷.
Ho¹t ®éng cña GV
|
Ho¹t ®éng cña HS
|
Néi dung ghi BẢNG
|
GV: Chính vì
có vị thế khác nhau như thế nên ngữ giao tiếp của họ như thế nào?
:
GV: Trong hoạt
động giao tiếp này, các nhân vật giao tiếp đổi vai cho nhau như thế nào?
GV ghi nhận và chốt lại.
GV: Người nói
và người nghe đã tiến hành những hoạt động tương ứng nào?
GV kết luận.
Như vậy, một
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ bao gồm mấy quá trình?
GV: Em
hãy cho biết hoạt động giao tiếp này
diễn ra ở đâu? Vào lúc nào? Lúc đó có sự kiện lịch sử gì nổi bật?
.
GV chốt lại
vấn đề.
GV: Hoạt
động giao tiếp đó hướng vào nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì?
GV chốt lại từ
ý kiến trả lời của học sinh.
GV : Từ đó em
thấy cuộc giao tiếp này nhằm hướng vào mục đích gì? Mục đích đó có đạt được
hay không?
GV : Chốt lại
vấn đề qua câu hỏi:
o Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ?
o Một cuộc giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm có
những yếu tố nào?
HS khái quát
lại kiến thức.
GV: Hoạt động giao tiếp ấy diễn ra trong hoàn cảnh nào
?
GV: Nội dung giao tiếp ? Về đề tài gì ? Bao gồm những
vấn đề cơ bản nào?
GV: Mục đích giao tiếp ở đây là gì (Xét về phía người
viết và người đọc)?
GV: Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản như
thế nào?
Hướng đẫn
học sinh tổng kết lí thuyết.
GV: Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em hiểu thế
nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
GV: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ bao gồm những
quá trình nào?
GV: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ chịu sự chi phối
của các nhân tố giao tiếp nào?
HS: Lần lượt trả lời theo kiến thức ở phần ghi nhớ.
|
HS:Trả
lời:
Nhân vật giao
tiếp:
-
Vua nhà Trần và các vị bô lão
-
Cương vị khác nhau:
+
Vua: Cai quản đất nước.
+ Các vị bô lão: những người từng
giữ trọng trách, đại diện cho nhân
dân.
HS trả lời: ngôn ngữ giao tiếp khác nhau:
o vua : nói với thái độ trịnh trọng
o các bô lão: xưng hô với thái độ kính trọng.
HS trả lời:
Các nhân vật
giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau:
- Ban đầu: vua là
người nói, các vị bô lão là người nghe.
- Lúc sau: các bô lão là người
nói, vua là người nghe.
HS nêu:
- Người nói: Tạo lập văn bản biểu
đạt tư tưởng, tình cảm.
- Người nghe: tiến hành hoạt động
nghe để giải mã và lĩnh hội nội dung văn bản.
HS: có hai quá trình:
o Tạo lập văn
bản.
o Lĩnh hội văn
bản.
HS lần lượt trả lời
Hoàn cảnh giao
tiếp:
- Diễn ra ở diện Diên Hồng
- Lúc đất nước có giặc ngoại xâm.
HS cùng nhau trao đổi, bàn bạc và trả lời.
Nội dung giao
tiếp:
- Hướng vào nội dung: nên đánh hau hoà với kẻ
thù.
- Đề cập đến vần đề hệ trọng: mất hay còn của quốc gia.
HS: trả lời cá nhân.
Mục đích giao
tiếp:
- Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng dân để hạ lệnh quyết tâm giữ
nước.
- Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
HS: Trả lời cá nhân:
o Hoạt động giao tiếp là hoạt động diễn ra
giữa mọi người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ
(nói hoặc viết) nhằm trao đổi thông tin, thể hiện tình cảm, thái độ, quan hệ
hoặc bàn bạc để tiến hành một hành động nào đó.
o Hoạt động giao tiếp diễn ra khi có:
Nhân vật giao tiếp.
Hoàn cảnh giao tiếp.
Nội dung và mục đích giao tiếp.
Phương tiện giao tiếp.
HS: Trả lời:
o Người viết ở lứa tuổi cao hơn, trình độ
cao hơn.
o Người đọc thuộc lớp trẻ, trình độ thấp.
HS: Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục, chương trình của
nhà trường.
HS: Lần lượt
trả lời:
- Thuộc lĩnh vực văn học,
- Đề tài: "Tổng quan văn
học Việt Nam",
- Các vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận hợp thành của
VHVN.
+ Quá trình phát triển của
văn học viết.
+ Con người Việt Nam qua văn
học.
HS: phát biểu cá nhân:
- Người viết : cung cấp những tri thức cần thiết cho người đọc.
- Người đọc:
+ Nhờ văn bản mà có những tri thức cần thiết về nền văn học Việt Nam.
+ Rèn luyện, nâng cao những kĩ năng: nhận thức đánh giá các hiện tượng
văn học; xâu dựng và tạo lập văn bản.
HS: Dùng thuật ngữ văn học, với văn phong khoa học
có bố cục rõ, chặt chẽ có đề mục, có hệ thống luận điểm luận cứ…
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
|
I. Khái
niệm:
1.
Tìm hiểu văn bản 1:
a. Nhân vật giao tiếp:
- Vua nhà Trần và các vị
bô lão
- Cương vị khác nhau:
+ Vua: Cai quản đất nước.
+ Các vị bô lão: những người từng giữ
trọng trách, đại diện cho nhân dân.
b. Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi
vai cho nhau:
- Ban đầu: vua là người nói, các vị bô lão là người nghe.
- Lúc sau: các bô lão là người nói, vua là người nghe.
=>có hai
quá trình:
o Tạo lập văn bản.
o Lĩnh hội văn bản.
c. Hoàn cảnh giao tiếp:
- Diễn ra ở diện Diên Hồng
- Lúc đất nước có giặc ngoại xâm
d. Nội dung giao tiếp:
- Hướng vào nội dung: nên đánh hau hoà với kẻ thù.
- Đề cập đến vần đề hệ trọng: mất hay còn của quốc gia.
e. Mục đích giao tiếp:
- Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng dân
- Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
2. Văn bản 2: Tổng quan về Văn học Việt Nam:
a. Nhân vật giao
tiếp
- Người viết:
tác giả ...
- Người đọc: giáo viên, học
sinh, ...
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
Hoàn cảnh có tổ chức giáo
dục, chương trình quy định chung hệ thống trường phổ thông.
c. Nội dung giao tiếp:
- Thuộc lĩnh vực văn học,
- Đề tài: "Tổng quan văn học Việt
Nam",
- Các vấn đề cơ bản:
+
+
+ .
d. Mục đích giao tiếp:
- Người viết :
- Người đọc:
+
+
e. Phương tiện
ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản:
- Dùng thuật ngữ văn học, với văn phong
khoa học
- Có bố cục rõ, chặt chẽ có đề mục, có hệ
thống luận điểm luận cứ…
3. Tổng kết :
Ghi nhớ, SGK trang 15
|
3. Cñng
cè, luyÖn tËp.
VD: Văn bản 2:
Tổng quan về Văn học Việt Nam:
a. Nhân vật giao
tiếp
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
c. Nội dung giao tiếp:
d. Mục đích giao
tiếp:
e. Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn
bản:
4. Híng dÉn HS häc bµi vµ chuÈn
bÞ bµi míi:
* Bµi cò:
- Häc bµi theo híng dÉn trong SGK.
* Bµi míi:
- ChuÈn bÞ bµi míi
0 comments:
Post a Comment